DichvuSEOs sẽ liệt kê những thuật ngữ SEO mà trong quá trình làm SEO chúng ta sẽ bắt gặp nó thường xuyên, cùng xem nhé.
Thuât ngữ trong SEO mà SEOer cần biết |
Ý nghĩa của một số thuật ngữ SEO căn bản cần biết
SEO : viết tắt của cụm từ “search engine optimization”. SEO là quá trình áp dụng kiến thức và kỹ thuật để làm sao đó đưa website của chúng ta lên thứ hạng cao nhất có thể trên trang kết quả tìm kiếm.SEOer : Người bán hàng thì gọi nhân viên kinh doanh, người làm thợ hồ thì gọi công nhân xây dựng, làm rác thì gọi là công nhân vệ sinh, hay công nhân môi trường. Vậy người làm SEO cũng phải có cái tên cho đỡ tủi thân với các nghề khác chứ nhỉ. SEOer là tên gọi chỉ người làm SEO đấy, nếu ai hỏi thì hãy nói tôi là một SEOer nhé !
Robots : Các công cụ tiềm kiếm dữ liệu trên internet muốn có kết quả để trả về cho người dùng thì nó phải thu thập được dữ liệu từ vô vàn những website đang hoạt động. Để làm được công việc này thì các nhà lập trình tạo ra những đoạn mã, những đoạn mã này có chức năng truy cập vào website của chúng ta và nó ghi lại những gì nó bắt gặp. Các đoạn mã này làm việc một cách tự động và được đặt cho cái tên là ROBOT.
Onpage : Hiểu đơn giản là quy trình tối ưu cấu trúc website để website thân thiện với các công cụ tiềm kiếm và người dùng hơn. Toàn bộ quá trình onpage sẽ chỉ diễn ra trên website cần onpage mà thôi. Không thao tác các vẫn đề bên ngoài website đó.
Một số thuật ngữ thuộc về onpage khi làm SEO dịch vụ
Trước tiên, hãy cùng dichvuseo s thìm hiểu phần 1 liên quan đến các thuật ngữ thuộc về SEO Onpage nhé!
Thuộc tính thẻ trong mã HTML
Domain / URL : Domain hiểu đơn giản là cái địa chỉ của trang web hay còn gọi thông dụng theo tiếng Việt Nam là tên miền. Url là đường dẫn đến cụ thể một trang web hoặc một bài viết nào đó trên website, nó bao gồm cả domain và phần phía sau của domain.Ví dụ về domain: dichvuseos.com là một domain (tên miền)
Ví dụ url: http://dichvuseos.com/about-me
Meta Description : Phần mô tả ngắn gọn cho một trang web, một chuyên mục, một bài viết trên website. Phần văn bản này thường sẽ không xuất hiện trên giao diện website, mà chỉ hiển thị với các công cụ tìm kiếm. Và hiển thị khi trên trang kết quả tìm kiếm khi ta tìm kiếm. Độ dài của đoạn văn bản này giới hạn trong khoảng 155 -> 300 ký tự.
Meta keyword : Những từ khóa mà ta muốn khi người dùng tìm kiếm thì website của ta sẽ có thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm. Meta keyword chỉ hiện thị với công cụ tìm kiếm. Có thể có hoặc không có, tùy vào mục đích khi làm dịch vụ SEO của ta.
Ví dụ meta keyword của bài này: dich vu seo, dịch vụ seo, seo, dich vu seo web, dich vu seo website,seo website.
Strong/B : Là 2 thẻ HTML định dạng văn bản in dậm. Được dùng trong việc nhấn mạnh nội dung trong bài viết.
EM / I : Là 2 thẻ HTML định dạng văn bản in nghiêng. Dùng làm nổi bật văn bản trong nội dung.
Text/HTML ratio : Lấy tổng số TEXT chia cho tổng số mã HTML có trên một trang, đây chính là ý nghĩa của nó.
ALT : Thuộc tính mô tả của ảnh, các robots không thể đọc được ảnh nói lên điều gì, nó dựa vào văn bản đặt trong thuộc tính ALT này để hiểu bức ảnh đó nói lên điều gì.
Hệ thống link
Nofollow : Thuộc tính của thẻ liên kết A. Nó có nhiệm vụ báo cho các ROBOTS biết liên kết này không đáng tin cậy , và không cần ghi nhận nó. Việc gán thuộc tính Nofollow cho thẻ liên kết A có ảnh hưởng quan trọng đến quy trình làm SEO.
Dofollow : Thẻ A có khá nhiều thuộc tính REL nhưng trong đó nổi bật với SEO là Nofollow & Dofollow . Dofollow có nhiệm vụ báo cho ROBOTS biết đây là liên kết đáng tin cậy, hãy ghi nhận nó, và tính điểm cho nó. Mặc định thẻ A không để thuộc tính thì ROBOTS sẽ hiểu là có thuộc tính Dofollow. Xác định thuộc tính Dofollow chính xác và phù hợp sẽ giúp làm tăng thứ hạng cho liên kết.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về dofollow và nofollow tại đây:
Một số thuật ngữ trong SEO Onpage |
Thuật ngữ từ khoá
Keyword Density : Tỷ lệ từ khóa cần SEO chia cho tổng số text có trên trang đó. Không có một tỷ lệ chính xác nào được đưa ra, nhưng theo kinh nghiệm từ DichvuSEOs thì nằm trong khoảng 1-3% tổng Text của trang. Lặp lại các từ khóa cần SEO khi làm dịch vụ SEO một cách khéo léo sẽ tăng khả năng cải thiện thứ hạng cho từ khóa cần SEO.
Keyword Stuffing : Đúng theo nghĩa đen là nhồi nhét từ khóa. Bạn có một bài viết với khoảng 500 ký tự, trong bài này bạn lặp lại đến 20% là từ khóa cần SEO. Điều này được cho là nhồi nhét từ khóa. Nó sẽ không làm từ khóa bạn tăng hạng mà ngược lại sẽ kéo tụt hạng từ khóa cua bạn. Hãy tính toán khôn khéo trong việc bố trí từ khóa SEO khi làm SEO nhé.
Duplicate Content : Trùng lặp nội dung, điều này có thể xảy ra khi web của ta có nhiều nội dung, ta đã viết về nội dung nào nó và sau đó lại viết lại. Cũng có thể xảy ra khi người lập trình code thiếu kinh nghiệm về onpage website, họ để phát sinh ra lớn hơn 1 URL có cùng nội dung.
Lỗi khi ta trỏ domain có dạng www.domain.com/xxx và domain.com/xxx, cả hai URL này đều cho ra một nội dung. Xảy ra khi ta đi copy nội dung của website khác, hoặc bị website khác copy của ta. Đây là lỗi nghiêm trọng trong khi làm dịch vụ SEO và sẽ bị phạt rất nặng đấy.
Canonical URL : Thuộc tính này sẽ giúp xác định một URL trên web là duy nhất và chỉ một, không có URL nào khác có cùng nội dung. Thuộc tính này là cần thiết khi tối ưu onpage cho SEO. Nó tránh được lỗi duplicate content trong khi làm nội dung SEO.
Sơ đồ trang
Robots.txt : Tập tin dang text thuần, được định nghĩa cách viết theo một cú pháp nhất định mà ta phải tuân theo cú pháp đó. Tập tin robots.txt có nhiệm vụ giao tiếp với Robots khi nó truy cập vào website của chúng ta. Chúng ta không nói chuyện được với Robots, vì vậy không thẻ nói , mày không được lấy bài này của tao hay mày xóa bài này hộ tao nhé. Chính vì thế Robots.txt sẽ giúp mình làm điều này.
Tìm hiểu thêm về robots.txt tại đây: Tìm hiểu về Robots để tăng hiệu quả trong SEO
Sitemap.xml : File sơ đồ liên kết trên trang web của ta. Sitemap.xml được định nghĩa theo một cú pháp chuẩn quốc tế ta cần tuân theo. File có nhiệm vụ giúp Robots khi vào website không phải lục lọi để tìm kiếm các liên kết mới mà chỉ cần truy cập vào Sitemap.xml là thấy các liên kết mới. Cộng ghi nhận dữ liệu của ROBOTS sẽ thuận tiện hơn và trở nên dễ dàng nhanh chóng.
Error 404 : Lỗi không tìm thấy trang, lỗi này xuốt phát khi URL bị lỗi hay bài viết đã bị xóa, sửa đường dẫn url. Các lỗi 404 không trưc tiếp ảnh hưởng thứ hạng khi làm SEO nhưng sẽ gián tiếp tổn hại đến quá trình SEO website. Khi có quá nhiều lỗi 404 xuất hện trên website thì sẽ đánh mất người dùng. Hãy kiểm tra và có hướng khắc phục các lỗi 404 một cách tối ưu nhất.
Công cụ đánh giá hiệu suất website
Google Analytics : trong khi làm SEO thì thì việc đăng ký web của bạn với công cụ phân tích truy cập Google Analytics là điều cần thiết đầu tiên. Google Analytics có tác dụng giúp ta nắm bắt được lưu lượng truy cập vào web, phân tích xu hướng và sở thích người dùng. Từ đó ta có thể đề ra chiến lược SEO hợp lý.
Google Search Console: Nếu bạn là một SEOer thì không thể nói không biết Google search. Bình thường bạn không thể biết được web bạn có đang bị lỗi gì hay không. Thật may mắn là không sao, GSC sẽ giúp ta giải quyết rắc rối này. Có khá nhiều công cụ giúp quản lý website, nhưng đây là 2 công cụ thông dụng và phổ biến nhất ở Việt Nam.
Để việc làm SEO web được tốt hơn bạn hãy nhanh đăng ký web của mình với 2 công cụ này nhé, sẽ rất hữu dụng đấy.
Một số thuật ngữ khác
Authorship : Profile cá nhân liên kết với web, hiểu nôm na theo kiến thức làm nông của mình là thế . Đây là thuật ngữ mà google sử dụng, nó giúp tài khoản Google Plus (G+) được liên kết với web mà ta quản lý.
Cụ thể hơn, khi bạn vào google tìm kiếm một cái gì đó, trên trang kết quả trả về bạn thấy có một vài kết quả có ảnh avatar cá nhận hiện trên đó. Nó đó, Google Authorship đấy, nó giúp ta có thể biết được ai là người viết ra bài viết mà ta muốn xem.
Microformats : Là các chuẩn tài liệu cho dữ liệu trên website. Giống như đời thường, khi bạn làm đơn xin việc làm thì có mẫu đơn sẵn cho ta điền vào. Khi ly hôn cũng có mẫu đơn sẵn. Việc tạo ra các mẫu là giúp việc đọc được dễ dàng vì nó theo một chuẩn thống nhất. Website cũng như vậy, các nhà phát triển web cũng nghĩ ra các chuẩn tài liệu cho web. Giúp việc định nghĩa nội dung và ghi nhận dữ liệu được dễ dàng hơn.
Có khá nhiều chuẩn tài liệu hỗ trợ web như tài liệu cho: Tin tức, video, nhạc,hình ảnh, bán hàng… , mỗi chuẩn co ý nghĩa và cách cấu tạo riêng. Sử dụng đúng các chuẩn tài liệu sẽ giúp web thân thiện với công cụ tìm kiếm hơn. Hãy nghiên cứu thêm để việc SEO onpage website của bạn được tốt hơn nhé.
(Hết phần 1, đọc thêm phần 2 tại đây: Các thuật ngữ SEO mà SEOer cần phải bỏ túi - Phần 2)
0 Nhận xét