Tiếp tục phần 1 của loạt bài viết về "Các thuật ngữ SEO mà Seoer cần phải bỏ túi", dichvuseos sẽ cùng các bạn tiếp tục tìm hiểu những thuật ngữ SEO cần thiết cho công việc này.


Các thuật ngữ quan trọng trong SEO


Một số thuật ngữ trong SEO Offpage

SEO Offpage: là thuật ngữ chỉ kỹ thuật SEO liên quan đến các trang web bên ngoài, chủ yếu là việc xây dựng các backlink, đưa các web xuất hiện trên social media,... để tạo ra một hệ thống liên kết trỏ về trang, nâng thứ hạng trang lên những top cao của Google.


Internal link : Những liên kết trong, có thể hiểu là tất cả những URL mang domain của web hiện tại. Tổng số Internal link trên một trang có ảnh hưởng đến onpage khi làm dịch vụ SEO.


External link : Những liên kết ngoài, hiểu nôm na là những URL không mang domain hiện tại, những URL này được đặt trên website hiện tại nhưng khi nhấn vào sẽ chạy đến một website khác. Tổng số External link trên một trang có ảnh hưởng quan trọng đến việc làm SEO.


Backlink: hay còn gọi là Inbound link, là tất cả các đường dẫn được trỏ về trang hay web từ những trang web khác, nguồn khác như forum, mạng xã hội, blog,... bên ngoài. 



Low-quality link: là thuật ngữ chỉ những backlink kém chất lượng.  Đây là những liên kết vi phịm những nguyên tắc chúng, được đặt tại các trnang web xấu, kém chất lượng, trang có nội dung không tốt hoặc tỷ lệ spam cao,... Tóm lại, những backlink này không được đánh giá cao.


Anchor text: Là từ hoặc cụm từ chứa liên kết. Anchor text có thể là từ khoá hoặc trở thành từ khoá có liên quan đến nội ung bài viết.

Ví dụ: thiết kế website chuyên nghiệp. Thì "thiết kế website chuyên nghiệp" là một anchor text chưa đường dẫn: 


Local SEO: là kỹ thuật SEO đánh vào việc trang web sẽ xuất hiện trên các công cụ Googkle, Bing, Cốc Cốc,... khi người dùng tìm kiếm những vấn đề trong phạm vi khu vực, thành phố hay lãnh thổ quốc gia của bạn.


Social Media Marketing: là tiếp thi qua mạng xã hội, trong SEO Offpgae, điều này chỉ về các liên kết backlink có được từ các trang mạng xã hội như facebook, linkedin, twitter,... các liên kết này được xem là link noffow, nhưng nó cũng đóng góp phần uqan trọng trong hiệu quả website của bạn.


Brand Mention: là dấn ấn thương hiệu của bạn tren Internet. Các công cụ tìm kiếm rất thích những thương hiệu có độ tin cậy cao, hữu ích, được nhiều đề xuất tốt từ cộng đồng. Do vậy, điều chúng ta cần khi làm SEO chính là có người nào đó, hoặc ai đó đáng tin nhắc về thương hiệu của bạn, đó có thể là một bài viết trên diễn đàn, trang web uy tín, các trang mạng xã hội uy tín,... 


Algorithm: là các thuật toán, trong SEO chúng ta thường quan tâm đến các thuật toán của Google. Đây là một số giải thuật được Google tạo ra để áp dụng một số quy tắc dành cho website khi hoạt động trên công cụ tìm kiếm này. SEO ẻ phải hiểu rõ về những thuật toán Google khi làm SEO. Một số thuật toán nổi bật có thể kể đến như Panda, Penguin, HummingBird, PageRank,...


Một số thuật ngữ SEO Offpage


Một số thuật ngữ về các chỉ số đánh giá

Domain Authority: là một điểm đánh giá website được  Moz đưa ra. Chỉ số này được tính trên thang điểm 100, các domain có điể DA càng cao thì chứng tỏ domain đó nó đang hoạt động tốtm được dự đoán và sẽ có những thứ hạng cao.


Page Authority: Tương tự như DA, PA là điểm đánh giá thứ hạng website và độ hiệu quả của các trang bên trong web. Những tĩnh chất của PA sẽ tương tự như DA, chỉ khác nhau ở chỗ DA là đánh giá Domain, còn PA sẽ đánh giá về trang.


Citation Flow: là chỉ số được thể hiện khi sử dụng công cụ Majestic SEO. CF là chỉ số thể hiện ra dựa trên việc đánh giá số lượng backlink trỏ về web. Số lượng backlink càng lớn thì chỉ số CF càng cao.


Trust Flow: là chỉ số đánh giá độ tin cậy của website dựa trên việc đánh giá chất lượng backlink trỏ về hoặc tầm ảnh hưởng web tổng thể trên trang đó. 


Spam: là chỉ số được tính theo tỷ lệ phần trăm, đây là chỉ số thể hiện độ uy tín, chất lượng, đúng chủ đề và không bị loãng hay "tạp nham" của web, spam càng cao càng chứng tỏ rằng web đang hoạt động kém. Bạn nên duy trì tỷ số này ở mức thấp nhất có thể (thông thường chỉ nên <10%)


Domain Age: là chỉ số thể hiện độ tuổi của trang, tức là khoảng thời gian website hoạt động. Chỉ số này càng cao thì nhận được sự ưu tiên của Google nhiều hơn, tuy nhiên, bạn vẫn phải đảm bảo yếu tố website hoạt động liên tục và đều đặn.


Một số chỉ số đánh giá trong website



Pageview: số lần xem trang của website, giống như tên gọi của nó, khi người dùng đến với website và bấm vào một trang thì được xem như có một pageview. Ngoài ra, khi một trang mới được tải (mặc dù là cùng một người dùng, trên cùng một lần truy cập) thì trang web của bạn vẫn được tính thêm một pageview.


Session: số phiên truy cập của người dùng. Một phiên được tính từ lúc người dùng truy cập vào web đến khi thoát hẳn ra. Dù vậy, khi người dùng ở lại trang lâu hơn 30 phút, qua phút thứ 31, số phiên sẽ được tính thêm 1.


Impression: số lượt hiển thị của website (trang) trên các công cụ tìm kiếm


CTR (click through rate): là tỷ lệ lượt click vào web trên số lần hiển thị của web. Chỉ số này thể hiện sự thu hút của website đó với người dùng. Thường thì các trang web, bài viết có tiêu đề hay, chủ đề hấp dẫn, đang được quan tâm thì tỷ lệ này có xu hướng cao hơn. Đây là một trong những yếu tố khiến những người content hoặc SEOers quan tâm và đi tối ưu.


(Hết phần 2)


Bạn có thể xem lại phần 1 tại đây: Các thuật ngữ SEO mà SEOer cần phải bỏ túi - Phần 1